Đăng nhập tài khoản
Nhập email và mật khẩu của bạn:
Khách hàng mới? Tạo tài khoản
Quên mật khẩu?
Khôi phục mật khẩu
Nhập email của bạn:
Bạn đã nhớ mật khẩu?
Giỏ hàng
TỔNG TIỀN: | 0₫ |
Xem giỏ hàng | Thanh toán |
Nhập email và mật khẩu của bạn:
Khách hàng mới? Tạo tài khoản
Quên mật khẩu?
Nhập email của bạn:
Bạn đã nhớ mật khẩu?
Giỏ hàng
TỔNG TIỀN: | 0₫ |
Xem giỏ hàng | Thanh toán |
CAO DÂM DƯƠNG HOẮC - CAO DƯỢC LIỆU THIÊN VIỆT NHẬT
- Tên Gọi Khác: Cây dâm dương hoắc hay còn gọi là phế kinh thảo, cương tiền, hoàng liên tổ, phương trượng thảo, thiên lưỡng kim hay ngưu giác hoa. Tên gọi dâm dương hoắc là do trước đây, người dân thường lấy lá của loại cây này cho dê ăn để làm tăng ham muốn tình dục.
- Tên Khoa Học: Epimedium macranthum Morr. & Decne.
- Thuộc Họ: Họ Berberidaceae (còn gọi là hoàng liên gai).
- Thuộc tính: Về địa điểm phân bố, dâm dương hoắc thường mọc nhiều ở Trung Quốc và một số tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam như Lào Cai, Lai Châu.
- Thành phần hóa học: L-Agrinine , alcaloid, flavoloids,...
Dâm dương hoắc chứa một lượng L-Agrinine rất cao, đây là hợp chất có tác dụng kích thích tăng trưởng hormon sinh dục nam. Ngoài ra còn có một lượng các chất giúp tăng cường dòng máu, hạ áp và hạ lipid máu như: alcaloid, flavoloids, saponosid, phytosterol, tinh dầu, acid béo, vitamin E. Dịch chiết của cây có tác dụng tương tự hormon sinh dục gây tăng tiết tinh dịch và tăng ham muốn, giúp hạ huyết áp, hạ lipid máu và ức chế vi khuẩn như tụ cầu.
Mô tả:
Dược liệu dùng là thân mang lá phơi khô của cây Dâm dương hoắc (Epimedum macranthum Merr. et Desne.) Họ Hoàng liên (Berberidaceae). Là một loại lá cây dê hay ăn để tăng dâm tính, vì vậy được gọi là Dâm Dương Hoắc.
Giới thiệu:
Cây thảo, cao khoảng 0.5 - 0.8m có hoa màu trắng, có cuống dài. Cây này có nhiều loài khác nhau đều được dùng làm thuốc.
+ Dâm dương hoắc lá to (Epimedium macranthum Morr et Decne): Cây dài khoảng 40cm, thân nhỏ, trong rỗng, lá mọc trên ngọn cây. Phần nhiều mỗi cây có 3 cành, mỗi cành mọc 3 lá. Lá hình tim, dạng trứng, dài 12cm, rộng 10cm, đầu nhọn, gốc lá hình tim, mép lá có răng cưa nhỏ nhọn như gai, mặt lá mầu xanh vàng nhẵn, mặt dưới mầu xanh xám, gân chính và gân nhỏ đều nổi hằn lên. Lá mỏng như giấy mà có tính co gĩan. Có mùi tanh, vị đắng.
+ Dâm dương hoắc lá hình tim (Epimedium brevicornu Maxim): Lá hình tim tròn, dài khoảng 5cm, rộng 6cm, đầu hơi nhọn. Phần còn lại giống như loại lá to.
+ Dâm dương hoắc lá mác (Epimedium sagittum (Sieb et Zucc.) Maxim): Lá hình trứng dai, dạng mũi tên, dài khoảng 14cm, rộng 5cm, đầu lá hơi nhọn như gai, gốc lá hình tên. Phần còn lại giống như loại lá to.
Thu hái, sơ chế: Chọn rễ lá hàng năm vào mùa hè (tháng 5) hoặc mùa thu. Cắt lấy thân lá, bỏ tạp chất, phơi khô. Dâm dương hoắc khô, loại bỏ tạp chất, tách riêng lấy lá, phun nước cho hơi mềm, thái thành sợi nhỏ, phơi khô.
+ Chích Dâm dương hoắc: Lấy mỡ dê đun chảy thành mỡ nước, cho Dâm dương hoắc đã thái sợi vào, dùng lửa nhỏ sao đều đến khi sợi sáng bóng, lấy ra để nguội, cứ 100 kg Dâm dương hoắc dùng 20 kg nước mỡ dê.
Mô tả dược liệu: Dùng lá, rễ. Lá màu lục tro hoặc lục vàng, cứng giòn là tốt, loài ẩm mốc, đen, nát vụn là xấu.
Tính vị: Vị cay, ngọt, tính ôn
Quy kinh: Vào kinh can và thận
Tác dụng: Lợi tiểu tiện, ích khí lực, cường chí. Kiện cân cốt, tiêu loa lịch. Bổ yêu tất (bổ lưng, gối), cường tâm lực (làm mạnh tim). Bổ thận, tráng dương, khứ phong hàn thấp, bổ âm dương
Chủ trị:
Liều lượng: Uống 4-12g. Có thể ngâm rượu, nấu thành cao hoặc làm thành hoàn. Bên ngoài có thể dùng sắc lên lấy nước rửa.
Đăng kí thông tin thành công
Cảm ơn bạn đã để lại thông tin
Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất
Thông báo sẽ tự động tắt sau 5 giây...
Cảm ơn bạn đã để lại thông tin
Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất
Thông báo sẽ tự động tắt sau 5 giây...