Cao Cốt Khí Củ

Công ty Cổ phân Thiên Việt Nhật

Cao Cốt Khí Củ

Mô tả

CAO CỐT KHÍ CỦ - CAO DƯỢC LIỆU THIÊN VIỆT NHẬT 

1. Mô tả dược liệu:

- Tên Gọi Khác: Củ cốt khi, Nam hoàng cầm, Điền thất, Hổ trượng, Hồng lìu, Hồ tượng căn, Ban trượng căn, Tử kim long, Hoạt huyết đan.

- Tên Khoa Học: Polygonum reynoutria/ Polygonum cuspidatum/ Reynoutria japonica.

- Thuộc Họ: Polygonaceae (Rau răm).

- Thuộc tính:

Dược liệu củ cốt khí là thân rễ sấy hoặc phơi khô của loài thực vật cùng tên.

Đặc điểm cây cốt khí củ

Cốt khí củ là loại thực vật sống lâu năm, nhỏ, chỉ cao khoảng 50 – 100cm, thân mọc thẳng đứng. Một số cây có thể cao đến 2m. Thân không có lông phủ nhưng ở một số cành và vị trí ở thân có xuất hiện những đốm màu hồng tím.

Phiến lá hình trứng, cuống ngắn, thường mọc so le, rộng 3.5 – 8cm, dài 5 – 12cm, mép lá nguyên. Mặt lá dưới màu nhạt hơn mặt lá trên. Hoa mọc thành chùm, ở kẽ lá, hoa có màu trắng. Quả có 3 cạnh, khô và thường có màu nâu đỏ khi chín. Cây ra hoa vào tháng 8 – 9 và sai quả vào tháng 9 – 10 hằng năm.

Bộ phận dùng

Rễ cây được dùng để làm thuốc.

Phân bố

Cây mọc hoang ở nhiều nơi như ven đường, ruộng đồng và đồi núi. Ở nước ta, cốt khí củ mọc nhiều ở Sapa và một số tỉnh thành lân cận. Ngoài ra, loài thực vật này cũng được tìm thấy ở Triết Giang và Giang Tô Trung Quốc.

Thu hái – sơ chế

Rễ cây được thu hái quanh năm nhưng thời điểm thu hái thích hợp nhất là vào tháng 8 – 9 hằng năm. Một số địa phương thu hái dược liệu vào tháng 2 – 3.

Sau khi hái rễ về, đem cắt bỏ rễ con, rửa sạch tạp chất và đất cát. Sau đó cắt thành từng đoạn vừa phải, thái mỏng, đem sấy hoặc phơi khô. Dược liệu sau khi bào chế thường có mặt ngoài màu nâu vàng, đường kính 0.5 – 2cm, dài 1 – 8cm, cắt ngang thấy màu vàng bên trong. Không rõ mùi và thường có vị hơi đắng.

- Thành phần hóa học:

Thành phần hóa học của cây cốt khí củ gồm có tannin, polygonin, antraglucozit (emodin/ rheum emodin).

2. Tác dụng của Dược liệu Cốt khí củ

- Tính vị

Vị đắng, tính ấm.

- Quy kinh

Quy vào kinh Tâm bào và Can.

- Tác dụng dược lý

Cốt khí củ (Hổ trượng) là vị thuốc hoạt huyết, phá ứ, thanh thấp nhiệt và trừ phong thấp. Dược liệu được nhân dân ứng dụng trong bài thuốc chữa bệnh viêm gan do virus, đau nhức xương khớp do phong thấp, ung nhọt, vết rắn cắn và đau bụng dưới do bế kinh.

+ Theo Đông Y:

Công dụng: Tiêu viêm, trừ phong thấp, hoạt huyết thông kinh, sát khuẩn, thanh thấp nhiệt, chỉ thống.

Chủ trị: Trị đau nhức gân cốt, phong tê thấp, mỏi lưng, tê bì chân tay, huyết ứ gây chậm kinh và đau bụng dưới.

+ Theo nghiên cứu dược lý hiện đại:

Dược liệu có tác dụng hạ triglyceride, cholesterol và hạ huyết áp.

Cốt khí củ giúp tiêu viêm, cầm máu, hạ đường huyết, an thần, lợi tiểu và cải thiện cơn ho suyễn.

Hổ trượng có khả năng ức chế một số vi khuẩn thường gặp như trực khuẩn lỵ, trực khuẩn đại tràng, tụ cầu vàng, liên cầu khuẩn tan huyết,…

- Cách dùng – liều lượng

Dược liệu được sử dụng ở dạng sắc với liều dùng từ 10 – 30g. Nếu dùng ngoài không quy định về liều lượng.

- Lưu ý

  • Dược liệu có tác dụng hoạt huyết mạnh nên không dùng cho phụ nữ mang thai vì có thể tăng co bóp tử cung và gây sảy thai, sinh non.
  • Tránh dùng đồng thời với các loại thuốc chống đông máu và thuốc co mạch.
  • Không dùng cho người bị rong kinh.

Sản phẩm đã xem