Cao Bạch Tật Lê

Công ty Cổ phân Thiên Việt Nhật

Cao Bạch Tật Lê

Mô tả

CAO BẠCH TẬT LÊ - CAO DƯỢC LIỆU THIÊN VIỆT NHẬT 

1. Mô tả dược liệu:

- Tên Gọi Khác: Bạch tật lê hay còn gọi tật lê, gai yết hầu, quỷ kiến sầu nhỏ, gai ma vương.

- Tên Khoa Học: Tribulus terrestris L.

- Thuộc Họ: thuộc họ Tật lê (Zygophyllaceae).

- Thuộc tính: Bạch tật lê mọc hoang ven biển, ven sông các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế và các tỉnh miền Nam nước ta. Cây còn mọc ở các nước á nhiệt đới và nhiệt đới khác. Bộ phận dùng: Thường dùng quả chín đã phơi hay sấy khô.

Bộ phận dùng: Quả chín phơi hay sấy khô của cây Tật lê.

- Thành phần hóa học: ancaloit phylloerythrun, tamin, flavonozit,...

Trong quả chứa 0.001% ancaloit 3.5% chất béo, một ít tinh dầu và rất nhiều nitrat, chất phylloerythrun, tamin, flavonozit, rất nhiều saponin.

Loại cỏ bò lan trên mặt đất, nhiều cành, dài 2-3cm, kép lông chim lẻ, 5-6 đôi lá chét đều, phủ lông trắng mịn ở mặt dưới. Hoa màu vàng, mọc riêng ở kẽ lá, cuống ngắn, 5 lá đài 5 cánh hoa, 10 nhị, 5 bầu ô. Hoa nở vào mùa hè. Quả nhỏ khô, gồm 5 vỏ cứng trên có gai hình 3 cạnh, dưới lớp vỏ dày là hạt có phôi không nội nhũ

Tật lê mọc hoang ở ven biển, ven sông các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị,Thừa Thiên Huế, và các tỉnh phía nam nước ta. Còn mọc ở các nước á nhiệt đới.

Thu hái và sơ chế: Vào các tháng 8-9, quả chín thì đào cả cây hay cắt lấy phần trên cây về, phơi khô, dùng gậy cứng đạp và chọn lấy những quả già. Thường dùng sống hay hơi sao qua cho cháy gai rồi sàng sảy bỏ gai giã nát vụn mà dùng.

Mô tả dược liệu: Quả do 5 phân quả xếp đối xứng toả tròn tạo thành, đường kính 7- 12 mm. Các phân quả phân cách nhau rõ rệt, có hình rìu nhỏ, dài 3 - 6 mm. Mỗi phân quả có 1 đôi gai dài ngắn khác nhau, mọc đối nhau. Mặt lưng quả màu lục hơi vàng nhô lên, có các gờ dọc; mặt bên thô ráp, có vân mạng lưới màu trắng xám.
Chất cứng, không mùi. Vị đắng, cay.

2. Công dụng của Dược liệu Bạch Tật Lê

Tính vị: Vị đắng, tính ôn.

Quy kinh: Vào hai kinh Phế và Can.

Công năng: Bình can giải uất, hoạt huyết, khu phong, sáng mắt, ngừng ngứa.

Chữa đau mắt, nhức vùng mắt, làm thuốc bổ thận, trị đau lưng, gầy yếu, súc miệng chữa loét miệng

  • Công dụng của bạch tật lê giúp tăng cường sinh lý nam giới
  • Điều trị bệnh liệt dương.
  • Điều trị các bệnh về mắt như đau mắt đỏ, chảy nước mắt.
  • Công dụng lợi tiểu, chống đóng kết sỏi ở thành bể thận.
  • Giúp hạ huyết áp.
  • Tác dụng làm mát gan, bảo vệ tế bào gan.
  • Điều trị nhức đầu, chóng mặt, ngực sườn đau trướng, tắc sữa, viêm nhọt.
  • Điều trị phong nhiệt.
     

Liều lượng: Ngày dùng 12-16g, dạng thuốc bột hay thuốc sắc.

Kiêng kỵ: Người huyết hư, khí yếu không nên dùng.

Sản phẩm đã xem