Đăng nhập tài khoản
Nhập email và mật khẩu của bạn:
Khách hàng mới? Tạo tài khoản
Quên mật khẩu?
Khôi phục mật khẩu
Nhập email của bạn:
Bạn đã nhớ mật khẩu?
Giỏ hàng
TỔNG TIỀN: | 0₫ |
Xem giỏ hàng | Thanh toán |
Nhập email và mật khẩu của bạn:
Khách hàng mới? Tạo tài khoản
Quên mật khẩu?
Nhập email của bạn:
Bạn đã nhớ mật khẩu?
Giỏ hàng
TỔNG TIỀN: | 0₫ |
Xem giỏ hàng | Thanh toán |
BỘT Ô TẶC CỐT - DƯỢC LIỆU THIÊN VIỆT NHẬT
- Tên Gọi Khác: Ô ngư, Mai mực, Hải phiêu tiêu, Mực nang, Mực ván, Bạch long, Lãm ngư cốt,…
- Tên Khoa Học: Sepiella maindroni.
- Thuộc Họ: Mực (Sepiidae).
- Thuộc tính:
Ô tặc cốt là nang/ mai của các loại cá mực. Phổ biến nhất là mực ván. Dược liệu này có tác dụng cầm máu, trung hòa axit dạ dày,… nên được ứng dụng trong bài thuốc trị xuất huyết trĩ/ đường tiêu hóa và đại tiện ra máu.
Mực là động vật thân mềm sinh sống chủ yếu ở vùng nước mặn. Động vật này có cơ thể dạng thủy động học và có màng vây. Đầu mực có các xúc tu, có vai trò bắt mồi và tự vệ. Khi bị tấn công, mực thường tiết chất màu đen trong túi mực.
Loài động vật này thường sống ở tầng nước đáy. Thức ăn chủ yếu là các loại tôm và cá nhỏ.
Phân bố
Mực có mặt ở hầu hết các vùng biển trên thế giới. Ở nước ta, mực sinh sống nhiều ở vùng biển miền Trung như Cam Ranh, Bình Thuận, Đà Nẵng,…
Thu bắt – sơ chế
Có thể thu bắt quanh năm nhưng thu bắt mạnh vào tháng 3 – 9 vìđây là thời điểm mực di chuyển vào gần bờ để đẻ trứng.
Sau khi đánh bắt về, đem bỏ đầu sau đó cạo lớp vỏ bên ngoài. Ngâm mai mực trong nước cho hết mặn, sau đó sấy hoặc phơi khô và dùng dần.
Mô tả dược liệu:
Dược liệu có màu trắng ngà, hình bầu dục và dẹt, ở giữa dày hơn hai bên và có độ cứng. Mặt lưng có các hạt nổi lên, mặt bụng trắng hơn so với mặt lưng và có các đường vân ngang nhỏ. Ô tặc cốt có mùi tanh.
- Thành phần hóa học:
Hải phiêu tiêu có chứa các thành phần hóa học như iod, natri clorua, chất keo, phosphate, carbonate calci, một số chất hữu cơ,…
Vị mặn, tính ôn.
Qui vào kinh Thận và Can.
Có tác dụng cầm máu do có chứa pectin. Ngoài ra thành phần này còn có khả năng bảo vệ vết loét dạ dày, thúc đẩy quá trình đông máu và hạn chế xuất huyết cơ quan tiêu hóa.
Hỗ trợ sửa chữa các khiếm khuyết trong cấu trúc xương và thúc đẩy quá trình phục hồi, tái tạo tế bào xương tổn thương.
Axit carbonat có khả năng trung hòa acid dạ dày. Từ đó cải thiện các triệu chứng do dạ dày tăng tiết dịch vị quá mức.
Có khả năng hấp thụ chất nhầy và vi khuẩn gây hại.
Tác dụng thông huyết mạch, cố tinh chỉ đới, trừ hàn, chế toan chỉ thống, thu liễm, thu thấp liễm sang, chỉ huyết.
Chủ trị:
Phế vị xuất huyết, di tinh, nôn mửa chất chua, lở loét da, mụn mủ, băng lậu, đới hạ.
Thấp chẩn, đau dạ dày, bế kinh.
Đăng kí thông tin thành công
Cảm ơn bạn đã để lại thông tin
Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất
Thông báo sẽ tự động tắt sau 5 giây...
Cảm ơn bạn đã để lại thông tin
Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất
Thông báo sẽ tự động tắt sau 5 giây...